Về luật tiêu chuẩn lao động

Cùng các bạn tu nghiệp sinh người nước ngoài
~ về luật lệ quan hệ tiêu chuẩn lao động tại Nhật Bản ~
Luật lệ quan hệ tiêu chuẩn lao động cũng được thích dụng với các tu nghiệp sinh người nước ngoài, là một người lao động nên điều kiện lao động được bảo vệ giống như người Nhật Bản.

*Nếu muốn biết ví dụ thực tế về luật tiêu chuẩn lao động, thì bạn hãy đọc trang này.*
– Ví dụ thực tế về luật lao động (trang đầu ví dụ thực tế)
– Ví dụ thực tế về luật lao động – 1
(ví dụ thực tế số 1)
Ví dụ thực tế về luật lao động – 2 
(ví dụ thực tế số 2)
– Ví dụ thực tế về luật lao động – 3 
(ví dụ thực tế số 3)
– Ví dụ thực tế về luật lao động – 4 
(ví dụ thực tế số 4)

[Bản tóm tắt luật lệ tiêu chuẩn lao động là như dưới đây.]

1. Phải trình bày rõ ràng về thời hạn ̀làm việc và điều kiện làm việc [雇用期間及び労働条件の明示]

Trong trường hợp thời hạn hợp đồng lao động được quyết định, thì thời hạn không thể vượt quá 3 năm được theo quy định chung. (điều 14) *Kê từ tháng 11 luật thay đổi, thời hạn làm việc được kéo dài 5 năm, nhưng phải thi đậu khi cuối 3 năm.
Khi làm hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo bằng giấy tờ về điều kiện lao động như tiền lương, giờ làm việc. (điều 15)
労働契約に期間の定めをする場合には、原則として3年を超えることはできません。(第14条)
労働契約締結の際、賃金・労働時間等の労働条件について、書面により通知しなければなりません。(第15条)

2. Thời gian làm việc [労働時間]

Giờ làm việc theo quy định chung là 40 tiếng trong 1 tuần hay 8 tiếng trong 1 ngày. (điều 32)
Người sử dụng lao động có thể quyết định thời gian làm việc mà trung bình 1 tháng hay 1 năm là 40 giờ /tuần. Nhưng người sử dụng lao động phải ký kết thỏa thuận lao động và thiết lập quy định của công ty với người lao động, và phải báo cáo đến Cục tiêu chuẩn lao động. (điều 32-2, điều 32-4)
労働時間は、原則として1週40時間、1日8時間です。(第32条)
1か月・1年を平均して1週40時間以内とすることができますが、就業規則の定めや労使協定の締結・労働基準監督署への届出が必要です。(第32条の2、32条の4)

3. Thời gian nghỉ giải lao [休憩時間]

Trường hợp thời gian làm việc vượt quá 6 tiếng, thì người sử dụng lao động phải cho phép nghỉ giải lao 45 phút.
Trường hợp việc vượt quá 8 tiếng, thì phải cho 60 phút. (điều 34)
労働時間が6時間を超えれば45分、8時間を超えれば60分の休憩が必要です。(第34条)

4. Ngày nghỉ [休日]

Theo quy định chung, phải cho người lao động nghỉ ít nhất 1 ngày 1 tuần,
việc cho nghỉ 4 ngày qua 4 tuần là cũng được, Nhưng trường hợp đó thì phải viết mốc thời gian ngày bắt đầu tính tháng vào quy định của công ty. (điều 35)
休日は、原則として毎週1日必要です。4週に4日の休日を与えることもできますが、その場合には就業規則等で起算日を特定しなければなりません。(第35条)

5. Làm việc thêm ngoài giờ [時間外労働]

Trong trường hợp làm thêm ngoài giờ theo quy định pháp luật, hoặc cho làm việc trong ngày nghỉ theo quy định pháp luật, thì cần hợp đồng thỏa thuận lao động quản lý và báo cáo đến Cục lao động.
Giới hạn số giờ làm thêm được quyết định trong thông báo. (điều 36)
vd) 45 tiếng 1 tháng, 360 tiếng 1 năm.
Phải trả thêm 25%~ tiền lương cho giờ làm việc thêm ngoài giờ theo quy định pháp luật, phải trả thêm 35%~ tiền lương cho giờ làm việc trong ngày nghỉ theo quy định pháp luật. (điều 37)
法定時間外労働や法定休日労働を行わせる場合には、労使協定の締結・届出が必要です。
法定時間外労働の限定時間は、告示で定められています。(第36条)
例) 1か月45時間、1年間360時間
法定時間外労働には2割5分以上の、法定休日労働には3割5分以上の割増賃金を支払うことが必要です。(第37条)

6. Việc nghỉ phép hưởng lương hàng năm [年次有給休暇]

Khi làm việc liên tục 6 tháng và đi làm việc nhiều hơn 80% trong ngày làm việc được quy định, thì người sử dụng lao động phải cho người lao động 10 ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm.
(Số ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm được tăng ứng với số năm làm việc liên tục. Giới hạn 20 ngày)
Ngoài ra, Số tiếng làm việc quy định trong 1 tuần ít hơn là 30 tiếng, và số ngày làm việc quy định trong 1 tuần dưới 4 ngày, thì người lao động được cho phép theo tỷ lệ . (điều 39)
6か月間継続勤務し、所定労働日の8割以上出勤した労働者に、10労働日の有給休暇を与えなければなりません。(有給休暇の付与日数は、勤続年数に応じて増加します。限度20日)
なお、週所定労働時間が30時間未満であって、週の所定労働日数が4日以下の労働者には、比例付与することができます。(第39条)

7. Tiền lương [賃金]

Tiền lương phải được trả trực tiếp cho người lao động bằng tiền mặt, vào ngày được quy định ít nhất 1 lần 1 tháng.
Có thể gửi tiền qua ngân hàng, nhưng có điều kiện cần thiết mà phải được đồng ý của người lao động, vv… (điều 24)
Mức lương phải cao hơn mức lương tối thiểu luật định. (Điều 4).
Chẳng hạn như, dù có sự ký kết hợp đồng lao động qui định tiền lương dưới mức lương tối thiểu, thì mức lương đó cũng trở nên vô hiệu và mức lương phải trả sẽ là mức lương tối thiểu.
賃金は、毎月1回以上一定期日に、通貨で全額を直接労働者に支払うことが必要です。金融機関への振込もできますが、労働者の同意等一定の要件を満たすことが条件となります。(第24条)
賃金額は、最低賃金以上でなければなりません。(第4条)
たとえ、最低賃金額を下回る賃金を定めた労働契約を締結しても、その賃金額は無効となり、支払われる賃金額は最低賃金額となります。

Số tiền mức lương tối thiểu các khu vực là ở đây  

8. Sa thải [解雇]

Trường hợp cho sa thải người lao động, phải báo trước 30 ngày.
Nếu trả tiền lương bình quân, thì có thể rút ngắn số ngày báo trước được ứng với số ngày trả rồi. (điều 20)
労働者を解雇する場合には、30日前に予告することが必要です。平均賃金を支払った場合には、支払った日数分の予告日数を短縮することができます。(第20条)

9. Quy định làm việc [就業規則]

Nếu sử dụng thường xuyên nhiều hơn 10 người lao động, thì phải thảo ra nội quy nơi làm việc và phải thông báo đến Cục tiêu chuẩn lao động. (điều 89)
Và, cần thông báo bảng nội quy nơi làm việc ở vị trí dễ đọc để nguười lao động có thể hiểu được. (điều 109)
労働者を常時10人以上使用している場合には、就業規則を作成して労働基準監督署に届け出ることが必要です。(第89条)
また、就業規則は、見やすい場所に掲示する等により労働者に周知することが必要です。(第106条)

 

*Dàn bài này được trích dẫn từ trang web của Cục lao động tại Niigata.
http://niigata-roudoukyoku.jsite.mhlw.go.jp/hourei_seido_tetsuzuki/roudoukijun_keiyaku/roukihou_gaiyou.html

 

Lại trang chủ